Tây Tứ
– Quẻ Khôn: (3 vạch nét đứt), tượng trưng sự u tối, lạnh lẽo; là đất (Thổ), thuận, mẹ, bụng, bò, bải, keo kiệt, số đông, …
– Quẻ Càn: (3 vạch liền), tượng trưng sức nóng, phát quang (Kim); là trời, kiện, cha, đầu, ngựa, ngọc, băng hàn, màu đỏ, …
– Quẻ Đoài: (2 vạch liền ở dưới – trong, 1 vạch nét đứt ở trên – ngoài), tượng trưng mây (Kim); là vui, sông, đầm, hồ, dê, miệng, thiếu Nữ, phủ quyết, …
– Quẻ Cấn: (2 vạch đứt ở dưới – trong, 1 vạch liền ở trên – ngoài), tượng trưng núi non (Thổ); là dừng núi, chó, tay, thiếu Nam, đá nhỏ, …
Ghi Nhớ: trong 1 quẻ có 6 hào, 3 hào trên gọi là ngoại quái ( ý suy bại), 3 hào dưới là nội quái ( ý phú quí). Nếu như thiên cơ nằm ở nội quái sẽ khiến gia đình giàu sang còn ngược lại nằm ở ngoại quái sẽ khiến gia đình suy kiệt, bại vong
Tây tứ trạch là gì?
Tây tứ trạch là gì? Hướng Tây tứ trạch là hướng gì? Thực chất Tây tứ trạch là một trong những hướng bát quái mang ý nghĩa quan trọng trong việc xác định hướng nhà. Người ta thường sử dụng hướng Tây tứ trạch để tìm hướng nhà cho những người mang Tây tứ mệnh, nghĩa là những người có mệnh hợp hướng Tây.
Tây tứ trạch gồm những hướng nào
Tây tứ trạch là những hướng nào? Dưới đây là các hướng Tây tứ trạch để bạn tham khảo:
Tây tứ trạch bao gồm 4 hướng cùng nhóm Tây. Theo quan niệm phong thủy, khi xây nhà mà phòng ốc thuộc 4 hướng này thì sẽ đảm bảo sự hoàn hảo về phong thủy.
Hướng Tây tứ trạch gồm 4 quái số, tương ứng với 4 cung là Cấn, Khôn, Đoài, Càn. Mỗi quái số đều mang những hướng Tây tứ trạch tốt gồm:
- Cung Càn ứng với hướng Tây Bắc
- Cung Khôn ứng với hướng Tây Nam
- Cung Cấn ứng với hướng Đông Bắc
- Cung Đoài ứng với hướng Tây
Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã biết Tây tứ là gì,Tây tứ trach là gì ? Tây tứ trạch gồm có những hướng nào. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.